Chất tăng bọt SAS 60 là một chất hoạt động bề mặt anion, dựa trên muối alkane sulphonate sodium thứ cấp , được tổng hợp bằng phản ứng sulphonate hóa của n-Paraffin. Đây là chất hoạt động bề mặt thân thiện với môi trường, thường được sử dụng trong chất tẩy rửa, hóa chất kỹ thuật và công nghiệp mỹ phẩm.
Tên INCI: Sodium C14-17 sec-Alkyl sulphonate.
1. Đặc điểm tính chất
Hàm lượng hoạt động (%) | Xấp xỉ 60 |
Hình dạng | Paste không màu đến vàng nhạt |
Sodium sulphate (%) | Tối đa 4.2 |
Paraffin (%) | Tối đa 0.7 |
Độ nhớt [nPas,20 độ C] | Xấp xỉ 7500 |
2. Những ứng dụng nổi bật của chất tăng bọt SAS 60.
2.1. Nước rửa chén.
Nước rửa chén tiêu chuẩn và cô đặc. (Standard dishwashing liquids & concentrates)
2.2. Chất tẩy giặt quần áo.
Dạng lỏng, bột giặt (detergent powders) và dạng paste.
2.3. Chất tẩy rửa gia dụng.
Chất tẩy rửa đa năng
Chất tẩy rửa kim loại/gốm
Chất tẩy rửa sàn nhà
Chất tẩy rửa vệ sinh
2.4. Sản phẩm chăm sóc tóc và cơ thể
Dầu gội đầu
Dầu tắm
Xà phòng dạng lỏng
Kem đánh răng
Sản phẩm tạo bọt cho bồn tắm
2.5. Chất tẩy rửa công nghiệp
Chất tẩy rửa ô tô
Chất tẩy dầu mỡ kim loại
Chất tẩy rỉ sét dạng kiềm
Chất tẩy rửa dành cho tay
2.6. Các lĩnh vực kỹ thuật đặc biệt
Chất chống tĩnh điện cho polyvinyl clorua, polystyrene và polyetylen.
Bọt chữa cháy
Trùng hợp nhũ tương
Chất phụ trợ cho dệt may (Textile and leather auxiliaries)
Hóa chất mỏ dầu
Liên hệ đặt hàng, tư vấn trực tiếp chất tăng bọt SAS 60 – hóa chất liên quan qua Hotline 037 237 9577 – 070 689 6825.
3. Các thuộc tính tương ứng với dụng cụ thể
- Độ hòa tan rất tốt: Tan tốt trong nước phù hợp sản phẩm tẩy rửa pha nước.
- Hoạt động thấm ướt cao: Tăng khả năng thấm ướt cho các ứng dụng vệ sinh quần áo và vải sợi.
- Khả năng tạo bọt rõ rệt: Nâng cao hiệu suất sử dụng của sản phẩm
- Khả năng phân tán các vết dầu mỡ và đất tuyệt vời: Phù hợp phát triển các sản phẩm với khả năng tẩy rửa và làm sạch các vết dầu mỡ một cách tối ưu.
- Độ nhớt: Cho phép tạo ra các chất tẩy rửa có khả năng chảy được với nồng cao, hàm lượng nước thấp mà không cần dung môi và chất bảo quản. Tiết kiệm chi phí vận chuyển và đóng gói.
- Khả năng tương thích enzyme vượt trội: Không ảnh hưởng đến sự ổn định của enzyme.
- Tính ổn định hóa học trong phạm vi pH rộng: Sản phẩm không bị phân huỷ trong môi trường kiềm theo thời gian, thích hợp dùng trong các dòng sản phẩm tẩy rửa có độ kiềm cao yêu cầu độ ổn định của sản phẩm cao. Khá bền đối với các chất oxy hóa, các chất tẩy rửa đa năng có chứa chlorine.
- Khả năng tương thích điện giải tốt: Sản xuất chất tẩy rửa nồng độ cao với hàm lượng muối tan cao.
- Tương thích tốt với da: Thích hợp dùng cho các dòng sản phẩm: nước rửa chén, nước giặt tay, nước lau sàn…
- Tương thích với các chất hoạt động bề mặt anion, non-ion và lưỡng tính: Phù hợp sử dụng để phối trộn với các CHĐBM anion, nonionic và lưỡng tính trong các sản phẩm tẩy rửa.
- Giảm chi phí: Do hiệu quả tẩy rửa và tạo bọt cao, sản phẩm có thể đáp ứng yêu cầu tẩy rửa tối ưu với tỉ lệ sử dụng thấp cho các sản phẩm tẩy rửa với nồng độ CHĐBM thấp.
- Chất hoạt động bề mặt thân thiện với môi trường, không gây độc cho môi trường nước.
4. Hiệu quả tẩy rửa của chất tạo bọt SAS 60
So sánh hiệu quả tẩy rửa của chất tạo bọt SAS 60 với các chất tẩy rửa khác
% khả năng tẩy rửa | Độ trắng của vải | Ảnh hưởng đến màu sắc của vải | Khả năng thấm nước | Khả năng tạo bọt | |
Chất tăng bọt SAS 60 | ++++ | ++++ | ++++ | ++++ | ++++ |
LABSA | +++ | +++ | +++ | +++ | +++ |
SLES | ++ | ++ | ++ | +++ | ++ |
AOS | + | + | ++ | ++ |
++++ |
Diễn giải:
++++: Rất tốt
+++: Tốt
++: Trung bình
+: Kém
Điều kiện thử nghiệm
Lượng chất tẩy rửa: 10 wt% hoạt chất
Thử nghiệm được tiến hành ở 25 độ C
MLR – 1: 100
Thời gian giặt: 30 phút
5. Ứng dụng chất tăng bọt SAS 60 trong chất tẩy rửa
Với các đặc tính tẩy rửa rõ rệt, chất tăng bọt SAS 60 được ứng dụng rộng rãi trong chất tẩy rửa dạng bột, thanh, lỏng, cả loại ….
5.1. Thử nghiệm khả năng tẩy rửa.
Chất tạo bọt SAS 60 cho thấy khả năng tẩy rửa tuyệt vời so với Linear alkyl benzene sulphonate (LABSA hay còn gọi là LAS), Alpha olefin sulphonate (AOS), Sodium lauryl ether sulphate (SLES) ở bảng 1 và 2
Lượng chất tẩy rửa: 10 wt% hoạt chất
Thử nghiệm được tiến hành ở 25 độ C
MLR – 1: 100
Thời gian giặt: 30 phút
Chà xát bằng máy chà – 40
Dụng cụ: máy quang phổ
5.2. Chỉ số độ trắng.
Chỉ số độ trắng của vải được giặt bằng chất tăng bọt SAS 60 có sự cải thiện hơn và được thể hiện qua hình 3&4
Lượng chất tẩy rửa (10% hoạt tính) – 3 gpl.
Thử nghiệm được thực hiện ở 25OC.
MLR – 1: 100
Chà xát bằng máy chà- 40.
Thời gian giặt: 30 phút.
Dụng cụ: Máy quang phổ Datacolor SF 600
5.3. Ảnh hưởng đến màu sắc của vải.
Độ bền màu của vải không bị ảnh hưởng khi giặt với chất tăng bọt SAS 60
5.4. Hoạt động thấm ướt.
Sự thấm ướt nhanh chóng của chất tăng bọt SAS 60 được thể hiện ở hình 5
5.5. Khả năng tạo bọt
So sánh sự tạo bọt của chất tăng bọt SAS 60 với những chất hoạt động bề mặt khác được thể hiện ở hình 6
Chất tăng bọt SAS 60 đặc trưng với khả năng tạo bọt nhanh và với rõ rệt khi có đất và chất béo. Sự tạo bọt này có thể được tăng lên bằng cách sử dụng kết hợp với Sodium lauryl ether sulphate.
6. Chất tăng bọt SAS 60 ở dạng thanh và trong bột giặt
- Khả năng phân tán đất và dầu mỡ một cách tuyệt vời
- Khả năng tương thích nổi bật với enzyme
- Tăng cường hoạt động polymer loại bỏ đất bằng cách cải thiện sự tách rời của đất và dầu mỡ khỏi vải
- Khả năng chịu được nước cứng tốt
- Tác dụng tổng hợp khi được sử dụng kết hợp với anion, không ion và lưỡng tính
- Khả năng tương thích tốt với da và thân thiện với môi trường.
7. Chất tăng bọt SAS 60 trong chất tẩy rửa dạng lỏng
- Đặc tính loại bỏ đất và dầu tuyệt vời.
- Khả năng làm ướt và tạo bọt tốt
- Cung cấp khả năng tương thích vượt trội với các enzym.
- Ổn định trên phạm vi pH rộng, tạo điều kiện cho sự kết hợp của các chất oxy hóa.
- Đặc tính hòa tan tốt giúp tiết kiệm đáng kể chi phí cho chất hòa tan.
- Tương thích với anion, cation và không ion. Có thể hình thành muối trung hòa điện với chất hoạt động bề mặt cation.
- Khả năng hòa tan của chất tăng bọt SAS 60 cao hơn so với LABSA cho phép sản xuất chất tẩy rửa có nồng độ cao.
- Hydrotropes có thể được giảm hoặc thậm chí bỏ qua khi chất tăng bọt SAS 60 là thành phần chính trong công thức của chất tẩy rửa.
- Khả năng chịu nước cứng tốt.
- Không gây hại cho da
- Có tác dụng tổng hợp với các polyme loại bỏ đất
8. Tính chất vật lý và hóa học.
Chất tăng bọt SAS 60 có hoạt tính tẩy rửa tuyệt vời bởi cấu trúc Alkane sulphonate thứ cấp với gốc parafin giữa nguyên tử cacbon 14 – 17.
- Hoạt tính bề mặt
Hình thành các mixen từ 1 số phân tử chất hoạt động bề mặt tương đối
Mixen có dạng hình cầu
- Khả năng thấm ướt
Khả năng thấm ướt tuyệt vời và nhanh chóng
Phạm vi nhiệt độ rộng, phạm vi pH không chỉ ở mức trung tính mà còn ở mức kiềm và acid.
Khả năng thấm ướt tốt ở nhiệt độ và nồng độ thấp
- Khả năng tạo bọt
Khả năng tạo bọt tốt
Bọt flash đặc trưng
- Tính chất lưu biến
Hoạt tính của chất tẩy lên tới 30%, độ nhớt tăng nhanh
- Sự ổn định pH
Ổn định ở phạm vi pH kiềm và acid
- Sự ổn định nhiệt
Dung dịch nước ổn định ở nhiệt độ khoảng 100 độ C
- Sự hòa tan
Tăng khả năng tẩy dầu mỡ, tiết kiệm dung dịch hòa tan ví dụ như nước hoa do khả năng loại bỏ đất tốt của chất tăng bọt SAS 60 đối với dầu và chất béo.
Hiệu quả tăng lên theo nồng độ chất hoạt động bề mặt, nhiệt độ và nồng độ chất điện giải.
- Hoạt động tạo nhũ
Hoạt động tạo nhũ được thể hiện tốt
Nồng độ thấp đến 1% mang lại khả năng nhũ hóa tự nheien và cải thiện độ ổn định.
- Tính ổn định trong nước cứng
Ổn định ở nước cứng có độ cứng vừa phải
- Sự ổn định của chất điện giải
Nhạy cảm với chất điện giải
- Tính ổn định của Chlorine/Oxy hóa
Ổn định tốt với Chlorine
Ý tưởng cho công thức chất tẩy rửa có chứa hypoclorit, dù được sử dụng một mình hoặc kết hợp với oxit amin.
- Sự ổn định của enzyme
Độ ổn định của enzyme tốt nhất khi ở trong tất cả các chất hoạt động bề mặt anion thông thường.
- Tương tác tổng hợp với các polymer loại bỏ đất
Tăng đáng kể hiệu quả loại bỏ đất của các polymer loại bỏ đất so với alkyl benzene sulphonate mạch thẳng.
Kết hợp SAS-60 với STPP hiệu quả hơn so với kết hợp alkyl benzen sulphonate mạch thẳng và STPP.
- Độ hòa tan trong nước
Khả năng hòa tan trong nước rất tốt
Độ hòa tan tăng khi nhiệt độ tăng.
Rất thích hợp với công thức ở dạng bột, cô đặc và lỏng
- Đặc tính nhiệt độ thấp
Cloud point thấp hơn so với alkyl benzen sulphonate mạch thẳng.
- Tính chất độc học và môi trường
Không gây mẫn cảm cho da
Không gây đột biến, độc tính cơ quan hoặc độc tính toàn thân
Không có độc tính sinh sản và không gây ung thư
Không có dấu hiệu về khả năng tích tụ sinh học, dễ loại bỏ.
9. Ứng dụng của chất tăng bọt SAS 60 trong chất tẩy rửa gia đình và công nghiệp.
- Chất tăng bọt SAS 60 có khả năng hòa tan và tương thích điện giải tuyệt vời. Vì vậy đây là lợi thế cho công thức của chất tẩy rửa đa năng. Sự không hòa tan chất điện giải có thể làm phát sinh vấn đề vẩn đục và có thể tránh được bằng cách sử dụng chất tăng bọt SAS 60.
- Chất tăng bọt SAS 60 có thể được sử dụng để sản xuất công thức của các thành phẩm cô đặc khá cao.
- Chất tăng bọt SAS 60 có lợi thế về khả năng hòa tan chất béo và loại bỏ đất cao trong chất tẩy rửa đa năng dạng lỏng.
- Tỷ lệ chất tăng bọt SAS 60 trong công thức cao có thể giữ các chất mài mòn như Canxi cacbonat. Khi kết hợp với chất hoạt động bề mặt khác như Genapol UD 030, độ nhớt được tăng lên để ngăn chặn hoặc giảm sự lắng đọng của các hạt mài mòn. Chất tẩy rửa này có thể áp dụng cho việc làm sạch kim loại và gốm.
- Không để lại vệt và các bụi bẩn được loại bỏ hoàn toàn là nhờ hoạt động thấm ướt tuyệt vời và tác dụng làm sạch nhanh chóng của chất tăng bọt SAS 60 ở cả trong nhiệt độ thấp.
- Hoạt động thấm ướt nhanh chóng của công thức chất tăng bọt SAS 60 cũng giúp có cho gốm thủy tinh có được bề mặt sáng bóng.
- Tính ổn định của chất tăng bọt SAS 60 đối với các tác nhân khử và oxy hóa ở phạm vi pH rộng (do liên kết C-S của nhóm sulphonat) làm cho nó trở thành chất hoạt động bề mặt được ưa chuộng trong các chất tẩy rửa vệ sinh.
- Chất tăng bọt SAS 60 cũng có thể được sử dụng trong các khối làm sạch nhà vệ sinh do tính ổn định hóa học của nó.
- Chất tăng bọt SAS 60 có hiệu quả ở nồng độ khá thấp nên phù hợp để sử dụng trong các chất tẩy rửa đa năng.
- Chất tăng bọt SAS 60 cho thấy tác dụng làm sạch và tạo bọt tốt ở pH kiềm, do đó có thể được sử dụng trong các chất tẩy rửa áp suất cao.
- Chất tăng bọt SAS 60 cho thấy đặc tính tạo bọt cao và khả năng huyền phù đất và dầu. Hoạt động làm sạch cao của chất tăng bọt SAS 60 ngang nhau ở độ pH acid và kiềm có tầm quan trọng lớn trong chất tẩy rửa ô tô.
- Chất tăng bọt SAS 60 ở mức 1 đến 2% thì lý tưởng để sử dụng trong chất tẩy rỉ sét có tính kiềm.
- Hoạt động tẩy dầu mỡ và phân tán cao của chất tăng bọt SAS 60 với lượng từ 10 đến 50% có thể được sử dụng trong các chất tẩy rửa tay công nghiệp để làm sạch tay trong quá trình làm việc với các vết dầu mỡ.
- Với đặc tính trên, chất tăng bọt SAS 60 cũng có thể được sử dụng để làm sạch tay trong các xưởng sản xuất bơ.
Công thức cơ bản cho nước giặt tăng bọt và bến bọt
STT | Sản Phẩm | % Khối Lượng |
1 | LABSA | 15 |
2 | NaOH rắn | 2.5 |
3 | SAS 60 | 5 |
4 | CDE | 2 |
5 | Nước DI | 74 |
6 | Hương + Bảo Quản | 1.5 |
Tổng | 100% |
Công thức nước tẩy rửa tính kiềm nhẹ cho toilet, lau sàn, rửa kính
STT | Sản Phẩm | % Khối Lượng |
1 | SAS 60 | 3 |
2 | CDE | 2 |
3 | SLES | 2 |
4 | H66 | 2.5 |
5 | Hương + Bảo quản | 0.3 |
6 | Nước DI | 90.2 |
Tổng | 100% |
Liên hệ đặt hàng, tư vấn trực tiếp chất tăng bọt SAS 60 – quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ TECHTRA
Địa chỉ: Khu Công nghệ phần mềm Đại học Quốc gia, Số 3 Đường Võ Trường Toản, Phường Linh Xuân, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hotline: 037 237 9577 – 0376 968 518.
Zalo: 0376 968 518.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.